1. Tính năng:
– Theo dõi liên tục các thông số huyết động, trên cả người lớn, trẻ em, trẻ sơ sinh
– Màn hình màu 3.5”, độ phân giải cao
– Pin sạc đầy sử dụng được ít nhất 120 phút
– Lưu trữ dữ liệu nội bộ và kết nối không dây tới PC
– Phần mềm iControl ™ trên máy tính để xuất dữ liệu
2. Thông số theo dõi
2.1 Dòng máu
– SV/SI: Thể tích nhát bóp/ Chỉ số thể tích nhát bóp
– HR: Nhịp tim
– CO/CI: Cung lượng tim/ Chỉ số cung lượng tim
2.2 Hệ thống mạch
– SVR/ SVRI: Sức cản mạch hệ thống/ Chỉ số sức cản mạch hệ thống dựa trên giá trị Huyết áp động mạch trung bình (MAP) và áp lực tĩnh mạch trung tâm (CVP).
2.3 Sức co bóp
– ICON™: Chỉ số co bóp
– VIC™: Biến thiên chỉ số co bóp tim trái
– STR: Tỉ số thời gian tâm thu (PEP/LVET)
– CPI: Chỉ số hoạt động tim
2.4 Thể tích dịch
– TCF: Thể tích dịch lồng ngực
– SVV: Độ biến thiên thể tích nhát bóp
– FTC: Thời gian tống máu hiệu chỉnh, theo nhịp tim 60/ phút
2.5 Oxy
– DO2/DO2I: Phân phối Oxy / Chỉ số DO2 dựa trên thông số Hemoglobin và SpO2
3. Cơ chế hoạt động
Dán bốn sensor ở cổ và ngực phía bên trái cho phép hệ thống đo được liên tục sự thay đổi về độ dẫn điện trong lồng ngực. Bằng cách truyển một dòng điện với biên độ thấp và tần số cao qua lồng ngực điện trở của các mặt được đo lại (do một số tác nhân). Thông qua các kỹ thuật lọc tiên tiến, phương pháp đo điện tim (EC™) có thể xác định được sự thay đổi về độ dẫn xảy ra do hệ thống tuần hoàn. Bằng cách phân tích tốc độ thay đổi độ dẫn điện trước và sau khi mở van động mạch chủ, hay nói cách khác, tốc độ điều chỉnh của RBCs, công nghệ EC có thể ghi lại được gia tốc máu động mạch chủ cực đại và thời gian tống máu thất trái (flow time). Vận tốc của dòng máu được tính toán từ gia tốc máu động mạch chủ cực đại và từ đó suy ra thể tích nhát bóp bằng thuật toán tiên tiến